Zhuz junior Zhuz

Zhuz junior (tiếng Kazakh: Кіші жүз, chuyển tự Kishi júz, كىشى ٴجۇز; tiếng Nga: Младший жуз, chuyển tự Mladšij žuz tiếng Nga: Младший жуз, chuyển tự Mladšij žuz), còn được gọi là júz Alshyn, chiếm lĩnh các vùng đất của hãn quốc Nogai cũ ở Tây Kazakhstan.

Các bộ tộc bản địa ở zhuz này có nguồn gốc từ người Nogais thuộc hãn quốc Nogai, Tây Kazakhstan, nhưng vào thế kỷ 16, họ đã bị người Kazakh đánh bại, người Nga và Nogais đã rút lui về phía Tây của hãn quốc, đến thảo nguyên sông Kuban. Vào thế kỷ 18, các bộ tộc đã gây nguy hiểm cho các thành phố bên trong lòng đế quốc Nga, vì vậy người Nga đã liên minh với người Mông Cổ Kalmyks để thay thế và hỗ trợ người Alshyn trở lại khu vực Urals. Ở đó, họ đã thành lập các zhuz junior. Trong các cuộc bành trướng của người Kazakh-Kalymk, hãn quốc Khiva đã sáp nhập bán đảo Mangyshlak và chiếm lĩnh khu vực này trong hai thế kỷ trước khi bị người Nga xâm chiếm. Vào đầu thế kỷ 19, một bộ phận người Kazakh đã di chuyển sang phía tây, đến khu vực tỉnh Astrakhan ngày nay, thành lập nên Bukey Horde. Khi nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan được thành lập, Bukey Horde là khu vực nằm ở điểm gần cực Tây của đất nước, vị trí này thuộc phạm vi châu Âu.

Các vị lãnh đạo trong lịch sử của cuộc kháng chiến của người Kazakh chống lại Đế quốc Nga gắn liền với khu vực zhuz junior bao gồm Isatay Taymanuly (tiếng Kazakh: Isataı Taımanuly, 1791-1838) và Makhambet Otemisuly (tiếng Kazakh: Mahambet Ótemisuly, 1803/4-1846).

Zhuz junior bao gồm ba nhóm bộ tộc lớn:

  • Baiuly (tiếng Kazakh: Байұлы, chuyển tự Baıuly, بايۇلى)
    • Adai (tiếng Kazakh: Адай, chuyển tự Adaı, اداي tiếng Kazakh: Адай, chuyển tự Adaı, اداي)
    • Alasha (tiếng Kazakh: Алаша, chuyển tự Alasha, الاشا tiếng Kazakh: Алаша, chuyển tự Alasha, الاشا)
    • Baibaqty (tiếng Kazakh: Байбақты, chuyển tự Baıbaqty, بايباقتى)
    • Berish (tiếng Kazakh: Беріш, chuyển tự Berish, ء بەرىش)
    • Zhappas (tiếng Kazakh: Жаппас, chuyển tự Jappas, جاپپاس)
    • Masqar (tiếng Kazakh: Масқар, chuyển tự Masqar, ماسقار)
    • Taz (tiếng Kazakh: Таз, chuyển tự Taz, تاز tiếng Kazakh: Таз, chuyển tự Taz, تاز)
    • Tana (tiếng Kazakh: Тана, chuyển tự Tana, تانا tiếng Kazakh: Тана, chuyển tự Tana, تانا)
    • Esentemir (tiếng Kazakh: Есентемір, chuyển tự Esentemir, ء ەسەنتەمىر)
    • Ysyq (tiếng Kazakh: Ысық, chuyển tự Ysyq, ىسىق)
    • Qyzylqurt (tiếng Kazakh: Қызылқұрт, chuyển tự Qyzylqurt, قىزىلقۇرت)
    • Sherkesh (tiếng Kazakh: Шеркеш, chuyển tự Sherkesh, شەركەش)
  • Alimuly (tiếng Kazakh: Әлімұлы, chuyển tự Álimuly, ء الىمۇلى)
    • Qarakesek (tiếng Kazakh: Қаракесек, chuyển tự Qarakesek, قاراكەسەك)
    • Qarasaqal (tiếng Kazakh: Қарасақал, chuyển tự Qarasaqal, قاراساقال)
    • Tortqara (tiếng Kazakh: Төртқара, chuyển tự Tórtqara, ء تورتقارا)
    • Kete (tiếng Kazakh: Кете, chuyển tự Kete, كەتە tiếng Kazakh: Кете, chuyển tự Kete, كەتە)
    • Shomekei (tiếng Kazakh: Шөмекей, chuyển tự Shómekeı, ء شومەكەي)
    • Shekti (tiếng Kazakh: Шекті, chuyển tự Shekti, ء شەكتى tiếng Kazakh: Шекті, chuyển tự Shekti, ء شەكتى)
  • Jetyru (tiếng Kazakh: Жетіру, chuyển tự Jetirý, ء جەتىرۋ)
    • Tabyn (tiếng Kazakh: Табын, chuyển tự Tabyn, تابىن tiếng Kazakh: Табын, chuyển tự Tabyn, تابىن)
    • Tama (tiếng Kazakh: Тама, chuyển tự Tama, تاما tiếng Kazakh: Тама, chuyển tự Tama, تاما)
    • Kerderi (tiếng Kazakh: Кердері, chuyển tự Kerderi, ء كەردەرى)
    • Kereit (tiếng Kazakh: Керейт, chuyển tự Kereıt, كەرەيت tiếng Kazakh: Керейт, chuyển tự Kereıt, كەرەيت)
    • Zhagalbaily (tiếng Kazakh: Жағалбайлы, chuyển tự Jaǵalbaıly, جاعالبايلى)
    • Telew (tiếng Kazakh: Телеу, chuyển tự Teleý, تەلەۋ tiếng Kazakh: Телеу, chuyển tự Teleý, تەلەۋ)
    • Ramadan (tiếng Kazakh: Рамадан, chuyển tự Ramadan, رامادان)